Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Nghiên cứu tác động của hạt nano kim loại lên khả năng tái sinh, sinh trưởng, phát triển và tích lũy hoạt chất trong quá trình nhân giống vô tính một số cây trồng có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam. |
GS.TS Dương Tấn Nhựt |
2016-2019 |
Ảnh hưởng của nano kim loại lên khả năng ra rễ, phát sinh phôi, phát sinh hình thái của nuôi cấy in vitro và sinh trưởng và phát triển của cây ở giai đoạn vườn ươm, đồng ruộng. |
Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của cây thông mộc lá nhám (Aralia dasyphylla Miq.) họ nhân sâm (Araliaceae) và tạo chế phẩm có khả năng kháng ung thư hoặc kháng viêm hoặc kháng khuẩn. |
TS. Nguyễn Hữu Toàn Phan
|
2017-2019 |
- Thu thập mẫu cây, tạo tiêu bản. |
Nghiên cứu nhân giống một số loại hoa có giá trị kinh tế (Thu Hải Đường, Hồng Môn, Cúc) thông qua nuôi cấy các bộ phận của hoa. |
TS. Vũ Quốc Luận |
|
Xác định được chất khử trùng tốt nhất trên mẫu cành hoa, cuống hoa và cánh hoa Thu Hải Đường; mẫu cuống hoa, đế hoa, cánh hoa (Bông mo) Hồng Môn và mẫu cuống hoa, đế hoa và cánh hoa Cúc. Tìm được loại và nồng độ của auxin, cytokinine riêng lẻ và kết hợp tốt nhất lên khả năng phát sinh hình thái của các bộ phận khác nhau (cành hoa, cuống hoa và cánh hoa) Thu Hải Đường và (cuống hoa, đế hoa và cánh hoa (Bông mo)) Hồng Môn. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu khoa học về nguồn tài nguyên tre trúc ở Tây Nguyên. |
TS. Nông Văn Duy |
2022-2023 |
Nghiên cứu mối quan hệ di truyền các loài thú linh trưởng ở Tây Nguyên dựa trên phân tích trình tự DNA ty thể. Đã tiến hành thu thập mẫu nghiên cứu của các loài tre trúc tại các tỉnh thuộc Tây Nguyên. Đề tài đã xác định được thành phần loài, ứng dụng và phân bố của 30 loài thuộc 17 chi. |
Xây dựng quy trình cảnh báo sớm lũ quét và sạt lở đất do mưa diện rộng tích hợp các công nghệ mới cho tỉnh Quảng Bình, nâng cao khả năng thích ứng và chống chịu của cộng đồng dân cư với biến đổi khí hậu |
PGS.TS Phạm Việt Hòa |
2021-2023 |
Phân tích, nghiên cứu, tổng hợp các đặc điểm tự nhiên khu vực nghiên cứu. Xây dựng dữ liệu địa không gian khu vực nghiên cứu và các chỉ tiêu đặc trưng trong đánh giá cảnh báo sớm tai biến lũ quét, sạt lở đất ở Quảng Bình. |
Giải pháp khoa học và công nghệ mới cho nghiên cứu dự báo nguy cơ lũ quét độ chính xác cao phục vụ chủ động phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại thiên tai; thực hiện tại tỉnh Thanh Hóa. |
PGS.TS Phạm Việt Hòa |
2021-2022 |
Đã hoàn thành nội dung 1: Nghiên cứu phát triển quy trình mới nhằm phát hiện và thành lập bản đồ hiện trạng lũ quét ứng dụng tư liệu viễn thám. |
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho vấn đề bổ sung nhân tạo nước dưới đất từ nguồn nước dư thừa trong quan hệ thống thu trữ nước mưa tại tỉnh Cà Mau. |
ThS. Đặng Hòa Vĩnh |
2021-2022 |
- Thực trạng khai thác và sử dụng NDĐ ở Cà Mau: Công việc 1: Phân tích đặc điểm địa chất thủy văn tỉnh Cà Mau; Công việc 2: Đánh giá thực trạng khai thác nước dưới đất tỉnh Cà Mau; - Thực trạng các hệ thống khai thác nước mưa: Công việc 1: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng các hệ thống khai thác nước mưa phục vụ sinh hoạt và các nhu cầu thiết yếu ở tỉnh Cà Mau; - Xây dựng mô hình thí điểm BSNT NDĐ vào tầng chứa nước Pleistocen giữa trên (qp2-3) tại một điểm công sở có hệ thống thu gom nước mưa phục vụ sinh hoạt và các nhu cầu thiết yếu ở tỉnh Cà Mau; - Hoàn thành 2 đợt khảo sát thực địa. |
Nghiên cứu đặc điểm, phân bố và nguồn vi nhựa trong trầm tích bài bồi cửa sông ven biển huyện Cần Giờ TP. HCM và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm. |
TS. Liêu Kim Phượng
|
2022-2023 |
Đánh giá tổng quát đặc điểm tư nhiên, kinh tế, xã hội, rác thải nhựa liên quan đến khu vực nghiên cứu. |
Nghiên cứu mối quan hệ di truyền các loài thú linh trưởng ở Tây Nguyên dựa trên phân tích trình tự DNA ty thể. |
TS. Nguyễn Thị Phương Mai |
2022-2023 |
Đã thu thập được 161 mẫu linh trưởng của 9 loài bao gồm 98 mẫu da, thịt và 63 mẫu xương. Đã tách chiết và giải trình tự DNA của một số mẫu có chất lượng tốt. |